Tên sản phẩm | Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | Vinacap , Postef , M3 ,…. |
Số lượng sợi | 2 sợi |
Loại sợi | G652D |
Màu cáp | Đen |
Chất liệu vỏ | HDPE |
Chiều dài | 1000m |
Khái niệm Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt là gì?
Dây cáp quang thuê bao 2fo bọc chặt tên gọi khác là dây thuê bao quang đơn mốt 2 sợi (2 core) FTTH. Chúng được sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời (indoor/outdoor), riêng đường kính sợi quang 9/125um là sản phẩm thiết kế linh hoạt có thể sử dụng cho cả ngoài trời lẫn trong nhà.
Cấu tạo của Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt như thế nào?
- Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt có cấu tạo lõi cơ bản cũng đầy đủ các thành phần như các loại cáp quang khác:
- Lõi sợi quang (Core): Lõi sợi quang của cáp quang 2FO bọc chặt có chất liệu bằng Silica và Germanium, Cáp sẽ có chỉ số chiết suất lớn hơn chỉ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ
- Lớp vỏ phản xạ (cladding): Lớp vỏ phản xạ của cáp có chất liệu từ Silica, là phần bên ngoài bao bọc phần lõi cáp có tác dụng phản xạ ánh sáng ngược lại lõi.
- Lớp vỏ sơ cấp (Coating): được làm từ nhựa mềm, đường kính 250 mm. Lớp bảo vệ này sẽ được loại bỏ dễ dàng bằng các dụng cụ tuốt vỏ cáp quang ví dụ như kìm tuốt sợi quang. Lớp vỏ này sẽ bảo vệ cho sợi quang không bị hư hao do uốn cong và đảm bảo sợi không trầy xước.
- Lớp vỏ bọc chặt (Tight buffer) có đường kính (DTB) 900 mm hay 600 mm tùy hãng sản xuất hoặc tùy theo yêu cầu đặt hàng của khách.
Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt gồm những gì?
- Sợi quang bọc chặt sẽ được bện xung quanh sợi gia cường trung tâm với số lượng 2 sợi, màu cam và màu xanh dương.
- Sợi gia cường trung tâm là sợi nằm ở giữa cáp.
- Lớp sợi Aramid (Kevlar): các sợi Aramid được bện xung quanh sợi quang bọc chặt để bảo vệ chúng trước các tác động vật lý khi kéo cáp.
- Sợi bóc (ripcord) giúp bóc vỏ ngoài một cách dễ dàng
- Lớp vỏ ngoài cáp: Được làm bằng nhựa PVC có khả năng uốn dẻo linh hoạt, chậm cháy và dễ dàng khi bóc chúng.
- Những tiêu chuẩn áp dụng cho Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt: TCVN 6745-3: 2000; TCN 68-160: 1996.
Thông số kỹ thuật của Dây cáp quang thuê bao 2Fo bọc chặt như thế nào
- Các ống đệm lỏng sẽ được bện SZ xung quanh phần tử chịu lực trung tâm, giúp bảo vệ cáp chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trường bên ngoài.
- Sợi quang sản xuất tiêu chuẩn ITU – T G652.D
- Phần tử chịu lực từ trung tâm phi kim loại FRP
- Các sợi chống thấm quấn quanh FRP
- Các băng chống thấm quấn quanh lõi cáp
- Lớp nhựa HDPE để bảo vệ bên ngoài
- Chiều dài max: 1.000m
- Bán kính cong thấp nhất khi lắp đặt bằng 20 lần đường kính ngoài của cáp
- Bán kính cong thấp nhất sau khi lắp đặt bằng 10 lần đường kính ngoài của cáp
- Tối đa lực kéo khi lắp đặt là 2700N
- Tối đa lực kéo khi làm việc là 1300N
- Tối đa lực nén khi lắp đặt: 2000N/100mm
- Khả năng chịu lực va đập với E=10N.m r=150mm: 30 lần va đập
- Khoảng nhiệt độ bảo quản chênh lệch từ -30 đến 60 độ
- Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt chênh lệch từ -5 đến 50 độ C
- Khoảng nhiệt độ làm việc chênh lệch từ -30 đến 60 độ C
Ứng dụng của cáp quang 2FO bọc chặt ra sao?
- Sử dụng sợi quang liên tục không qua hàn nối cáp quang do đó tín hiệu suy hao rất thấp.
- Dung lượng sợi quang thường được sản xuất có màu xanh nước biển hoặc màu cam.
- Cóc tốc độ truyền tải đạt đến 10 Gbps.
- Có sợi thép gia cường có công dụng chống gãy gập khi thi công và kéo cáp.
- Phù hợp với mọi nhu cầu sự dụng từ các công trình dự án trong và ngoài trời.
- Thi công đơn giản từ bấm đầu Fast connecter hay hàn nối
- Giá thành vô cùng hợp lý và rẻ hơn nhiều so với các dạng cáp quang khác.